Lịch tiết giảm điện trên địa bàn thành phố Yên Bái từ ngày 12-18/6/2023

Hiện nay, nắng nóng gay gắt kéo dài trên diện rộng làm cho nhu cầu sử dụng điện tăng cao đột biến. Nhiều đường dây, trạm biến áp vận hành trong tình trạng đầy tải, quá tải, tiềm ẩn nguy cơ xảy ra sự cố lưới điện trên diện rộng. Để đảm bảo an toàn cho hệ thống điện, tránh nguy cơ sự cố lan rộng nhằm hạn chế tối đa tình trạng gián đoạn cung cấp điện, Điện lực thành phố phải thực hiện tiết giảm điện chủ động tại một số khu vực cần thiết để hệ thống điện được vận hành an toàn, đảm bảo an ninh hệ thống điện. Tranh thông tin điện tử xã Giới Phiên đăng tải dự kiến kế hoạch tiết giảm điện khu vực Thành phố Yên Bái từ ngày 12/6/2023 đến ngày 18/6/2023 dưới đây:

Thời gian tiết giảm điện, thời gian khôi phục sẽ được chia làm 2 khung giờ:

– Ngày thường:

Khung giờ 1:

+ Thời gian tiết giảm điện: 6h00.

+ Thời gian khôi phục: 11h30.

Khung giờ 2:

+ Thời gian tiết giảm điện: 13h00.

+ Thời gian khôi phục: 17h00.

– Ngày Chủ nhật:

+ Thời gian tiết giảm điện: 6h00.

+ Thời gian khôi phục: 13h30.

Các Trạm biến áp phải thực hiện tiết giảm điện:

TT Tên TBA   Các ngày thứ 2, 4, 6
(Các ngày 12, 14, 16/6/2023)
Các ngày thứ 3, 5, 7
(Các ngày 13, 15, 17/6/2023)
Chủ nhật
(18/6/2023)
Công suất cắt Từ
06h00-11h30
Từ
13h00-17h00
Từ
06h00-11h30
Từ
13h00-17h00
Từ
06h00-13h30
1 TBA Tài Chính 55.7   55.7      
2 TBA Quang Trung 293.3   293.3      
3 TBA Tái Định Cư 4.2   4.2      
4 TBA Yên Phúc 3 45.4   45.4      
5 Hào Gia 2 247.9   247.9      
6 Trần Phú 268.7   268.7      
7 Đồng Tâm 147.1   147.1      
8 Tuần Quán 138.0   138.0      
9 TBA Đồng Tâm 1 158.9   158.9      
10 Lê Lợi 2 227.7   227.7      
11 TBA Bảo Lương 4 114.2   114.2      
12 TBA Km4B 154.4   154.4      
13 Yên Phúc 170.1   170.1      
14 Khe Trám 140.6   140.6      
15 TBA Lê Lợi 259.5   259.5      
16 TBA Cầu Bảo Lương 101.6   101.6      
17 TBA K4C 90.7   90.7      
18 Km2B 106.5   106.5      
19 Cầu Yên Bái 139.3   139.3      
20 Cờ Hồng 122.0   122.0      
21 Giấy 224.4   224.4      
22 Nguyễn Du 129.4   129.4      
23 Hồng Hà 144.3   144.3      
24 Hồng Nam 203.4   203.4      
25 Hồng Thái 167.9   167.9      
26 Thành Công 184.9   184.9      
27 Thắng Lợi 159.6   159.6      
28 TBA Hồng Nam 3 138.7   138.7      
29 TBA Hồng Nam 2 277.7   277.7      
30 TBA Hồng Nam 4 106.9   106.9      
31 TBA Tổ 61 154.1   154.1      
               
1 Đoàn Kết 90.4       90.4  
2 Trường Y 125.0       125.0  
3 Tổ 8 phường Đồng Tâm 80.8       80.8  
4 Sân Vận Động 2 170.5       170.5  
5 TBA Bảo Tân 91.4       91.4  
6 TBA Yên Ninh 1 154.5       154.5  
7 TBA Yên Ninh 3 178.9       178.9  
8 TBA Yên Ninh 7 86.2       86.2  
9 TBA Công ty 4 191.4       191.4  
10 TBA Cường Bắc 90.3       90.3  
11 Nhà Khách Số 2 170.4       170.4  
12 TBA Yên Thịnh 1 110.7       110.7  
13 TBA K6D 95.5       95.5  
14 TBA K6E 195.8       195.8  
15 TBA Minh Tân 2 149.4       149.4  
16 TBA Nam Cường 2 61.3       61.3  
17 TBA Thành Trung 132.7       132.7  
18 Đồng Tâm 2 127.2       127.2  
19 TBA Thanh Hùng 3 59.1       59.1  
20 Yên Thịnh 1 96.3       96.3  
21 Lương thịnh 3 76.5       76.5  
22 Tân Thịnh 1 93.9       93.9  
23 Tân Thịnh 2 102.8       102.8  
24 TBA Tổ 6 P. Yên Ninh 124.0       124.0  
25 TBA Bảo Lương 3 57.7       57.7  
26 Hoàng Hoa Thám 2 160.9       160.9  
27 TBA Bệnh Viện Giao Thông 105.2       105.2  
28 K2C 146.5       146.5  
29 Nguyễn Phúc 95.0       95.0  
30 Ga 3 112.0       112.0  
31 Nam Cường 3 152.8       152.8  
32 Nam Cường 4 135.6       135.6  
33 TBA Nam Cường 6 66.5       66.5  
34 TBA Cao Thắng 4 75.6       75.6  
35 TBA Cao Thắng 3 112.2       112.2  
36 Cao Thắng 2 86.2       86.2  
37 3 Tầng 121.2       121.2  
38 Cầu Hoà Bình 168.8       168.8  
39 Đầu Máy Hà Lào 113.3       113.3  
40 Chè Văn Hưng 2 113.4       113.4  
41 Công Ty 3 72.4       72.4  
               
1 TBA Minh Tân 53.8     53.8    
2 TBA Minh Tân 1 55.3     55.3    
3 Giao Tế 145.0     145.0    
4 Hào Gia 146.8     146.8    
5 TBA K6A 184.7     184.7    
6 TBA Khán Đài A 176.4     176.4    
7 TBA T1 163.8     163.8    
8 TBA T1A 132.0     132.0    
9 TBA T2 132.0     132.0    
10 TBA T3 76.5     76.5    
11 TBA T4 125.7     125.7    
12 TBA T5 156.3     156.3    
13 T6 66.8     66.8    
14 TBA T7 108.7     108.7    
15 Cầu Dài 231.4     231.4    
16 Khe Sến 136.7     136.7    
17 Khe Sến 2 168.8     168.8    
18 Khe Sến 3 136.6     136.6    
19 Kim Đồng 137.9     137.9    
20 Quang Trung 3 104.0     104.0    
21 Sở Xây Dựng 142.9     142.9    
22 TBA K4D 148.3     148.3    
23 Yên Ninh 5 76.9     76.9    
24 Phạm Ngũ Lão 113.7     113.7    
25 Nam Cường 5 156.8     156.8    
26 TBA Bách Lẫm 2 130.8     130.8    
27 Bảo Lương 150.6     150.6    
28 TĐC Tổ 5 89.3     89.3    
29 Km2 135.3     135.3    
30 Thôn 2 Giới Phiên 51.3     51.3    
31 Thôn 4 Giơi Phiên 70.3     70.3    
32 Thôn 6 Giới Phiên 37.3     37.3    
33 Phúc Lộc 49.1     49.1    
34 Tái Định Cư Phúc Lộc 84.2     84.2    
35 TBA Giới Phiên 1 89.1     89.1    
36 TBA Giới Phiên 2 58.0     58.0    
37 Phúc Lộc 2 83.7     83.7    
38 Phúc Lộc 4 15.4     15.4    
39 Tổ 31 161.7     161.7    
40 Lý Đạo Thành 102.3     102.3    
41 Lý Đạo Thành 2 94.7     94.7    
42 TBA Nam Cường 7 131.6     131.6    
               
1 TBA Quang Trung 4 133.3 133.3        
2 Rạp Yên Ninh 55.2 55.2        
3 Bảo Thịnh 110.2 110.2        
4 Hà Huy Tập 76.7 76.7        
5 Trại Lợn 64.4 64.4        
6 TBA Trại Lợn 1 29.6 29.6        
7 Trực Bình 1 68.7 68.7        
8 Trực Bình 2 60.6 60.6        
9 Uỷ Ban Xã Minh Bảo 119.9 119.9        
10 129.5 129.5        
11 Minh Bảo 116.1 116.1        
12 TBA K4A 290.1 290.1        
13 Quang Trung 2 130.4 130.4        
14 Hạ tầng kho bạc 204.3 204.3        
15 TBA Xưởng In 97.5 97.5        
16 TBA Km7 328.8 328.8        
17 TBA Km8 299.4 299.4        
18 Nguyễn Huệ 257.31 257.3        
19 Lê Hồng Phong 206.1 206.1        
20 Hồng Thái 2 137.3 137.3        
21 Ga 2 256.3 256.3        
22 Bến Xe 226.5 226.5        
23 Âu Lâu 343.2 343.2        
24 TBA Hợp Minh 3 102.5 102.5        
25 Chè Nguyễn Phúc 228.5 228.5        
26 Thắng Lợi 1 138.7 138.7        
27 TBA Cầu Đường 181.5 181.5        
28 Phúc Tân 2 67.7 67.7        
29 Tượng Đài 139.6 139.6        
30 Phúc Lộc 1 120.6 120.6        
31 Vincom TBA Sinh Hoạt (800kVA) 150.0 150.0        
               
1 TBA Sân Vận Động 1 227.8         227.8
2 Km5 301.9         301.9
3 TBA Chợ KM6 180.5         180.5
4 TBA K6F 117.4         117.4
5 TBA Uỷ Ban P. Yên Thịnh 129.8         129.8
6 TBA K6B 285.6         285.6
7 TBA K6C 125.7         125.7
8 TBA Yên Ninh 2 144.72         144.7
9 Võ Thị Sáu 180.7         180.7
10 TBA Bệnh Viện 326.8         326.8
11 Trần Phú 2 220.2         220.2
12 Sở Giao Thông 204.8         204.8
13 Ga 1 331.1         331.1
14 TBA Phòng Giáo Dục 90.2         90.2
15 Nhà máy nước 81.5         81.5
16 TBA Cơ Khí 309.7         309.7
17 Nguyễn Thái Học 157.0         157.0
18 Phúc Tân 239.9         239.9
19 UB Nam Cường 129.0         129.0
20 Vườn Hoa 183.2         183.2
21 TBA Bách Lẫm 307.0         307.0
22 TBA Công An 259.2         259.2
23 TBA Công An Tỉnh 62.8         62.8
24 Hoàng Hoa Thám 1 155.1         155.1
25 Thắng Lợi 2 136.2         136.2
26 Bảo Lương 2 18.4         18.4
27 Cao Thắng 142.3         142.3
28 Yên Ninh 4 284.2         284.2
29 UB Giới Phiên 160.3         160.3
30 Ngã Tư Nam Cường 341.7         341.7
31 Công An Thành Phố 179.4         179.4
32 Công Đoàn 177.4         177.4

Lịch tiết giảm điện những ngày tiếp theo Điện lực sẽ thông báo cụ thể tới Quý khách hàng.

Ngoài công suất tiết giảm phân bổ, trong trường hợp để đảm bảo an ninh an toàn hệ thống điện, theo lệnh của Trung tâm Điều độ hệ thống điện miền Bắc (A1), Công ty Điện lực Yên Bái, tùy vào tình hình thực tế Điện lực Thành phố có thể:

+ Phải tiết giảm điện khẩn cấp theo mức công suất khả dụng yêu cầu.

+ Trường hợp hệ thống điện còn công suất khả dụng, Điện lực sẽ không tiết giảm điện của khách hàng hoặc thời gian tiết giảm điện có thể muộn hơn và thời gian khôi phục sớm hơn dự kiến.

Thông tin chi tiết về lịch tiết giảm điện, quý khách hàng có thể tra cứu tại  Website: cskh.npc.com.vn; Ứng dụng trên smartphone EVNNPC.CSKH hoặc liên hệ Tổng đài 1900.6769 để được hướng dẫn.

Điện lực Thành phố Yên Bái đang nỗ lực cao nhất để cung cấp điện cho khách hàng (Tăng cường 100% nhân lực, thiết bị và ứng trực 24/24h). Tuy nhiên trong một số thời điểm có thể không tránh khỏi gián đoạn cung cấp điện đối với khách hàng. Điện lực Thành phố Yên Bái rất mong nhận được chia sẻ của quý khách hàng đối với những khó khăn về cung cấp điện ở thời điểm hiện tại.

Theo Điện lực thành phố Yên Bái

 


Bài viết mới nhất:
Powered by VNPT